Hướng dẫn lập trình tổng đài NEC SL2100

1. Đăng nhập vào tổng đài – Login

IP mặc định tổng đài: 192.168.0.10

Username: tech

Mật khẩu: 12345678

Dùng trình duyệt IE truy cập vào địa chỉ tổng đài: http://www.192.168.0.10

2.Thiết lập ngày giờ – Date/Time

10-01: Time and Date Setup.

Year: Nhập hai sô cuối của năm.

Month

Day in month

Day of week.

Hour

Second

Apply

3. Thay đổi địa chỉ IP tổng đài.

10-12 CPU Network Setup

Thay đổi địa chỉ IP mặc định cổng Ethernet tổng đài:

01- IP Address:

02- Subnet Mask:

03: Dafaulf Gateway:

PA1: Chúng ta dùng analog thuần thì có thể đổi dải IP gắn trùng với dải mạng công ty

PA2: Đổi IP tổng đài để dùng tính năng SIP trunk hoặc kết nối với đài khác khi không có card voice IP

Thay đổi địa chỉ IP của card VoIP (trong trường hợp tổng đài dùng card VoIP).

09 – VoIP IP Address

10 – VoIP Subnet Mask

03 – Default Gateway

4. Khai báo sô máy nhánh – Extension Numbering.

System Numbering Plan: Kế hoạch đánh số hệ thống.

11-01: System Nubering: Đánh số hệ thống.

1st Dial Digit: 1X, 2X, 3X, 4X, 5X, 6X, 7X, 8X: Chọn số đầu tiên của máy nhánh extension.

Dial Digit Length: Chiều dài của máy nhánh exenstion (1 – 4).

Type: Chọn Extension.

Chọn Apply

Gán số máy nhánh exentension: Extension – Numbering

11-02: Extension Numbering:

Gán số máy nhánh nhánh extension vào port tương ứng.

Chọn Apply

Thiết lập tên của máy nhánh extension.

15-01: User Basic Setup:

Name: Tên hiển thị

5.Khai báo trung kế – CO Trunk.

Nhóm trung kế – CO Trunk group.

Mặc định tất cả các trung kế đều ở nhóm 1

Chọn số trung kế và gán vào nhóm trung kế cần thiết lập.

14-05: Trunk groups

Trunk: số trung kế

Trunk group: Nhóm trung kế.

Priority: Sự ưu tiên

5.2. Thiết lập các thông số trung kế analog – Analog trunk setup.

14-02: Analog Trunk Setup:

Chọn đường trung kế

09 – Busy Tone Detection: Enable

10 – Caller ID: Enable

6. Quay số chiếm trung kế gọi ra ngoài:

Mặc định tổng đài quay số 9 để chiếm trung kế gọi ra ngoài.

11-09: Trunk Access Codes.

Chúng ta có thể thay đổi cách quay số để chiếm trung kế gọi ra ngoài: Ví dụ: quay số 0 để chiếm trung kế gọi ra ngoài:

Step 1: Gán quay số 0 để kích hoạt chiếm trung kế:

11-01: Numbering Plan.

1st Dial Digit : chọn 0

Digit Length: 1

Type: Trunk

Step 2: Gán quay số 0 để chiếm trung kế.

11-09: Trunk Access codes

7.Định tuyến cuộc gọi máy nhánh theo nhóm trung kế.

Mặc định tất cả các trung kế đều ở nhóm 1 và các máy nhánh đều định tuyến cuộc gọi theo nhóm 1.

Trong trường hợp tổng đài có 2 nhóm trung kế của 2 nhà mạng khác nhau, khi đó sẽ có yêu cầu một số máy nhánh sẽ định tuyến cuộc gọi theo nhóm trung kế 1, một số máy nhánh định tuyến cuộc gọi theo nhóm trung kế 2. Và tất cả các máy nhánh cùng quay 1 access code để chiếm trung kế gọi ra ngoài (ví dụ quay 9).

Ví dụ:

Trung kế 1, 2 thuộc nhóm trung kế 1.

Trung kế 3, 4 thuộc nhóm trung kế 2.

Máy nhánh 200 gọi nhóm trung kế 1

Máy nhánh 201 gọi nhóm trung kế 2.

Bước 1: Chia nhóm trung kế.

14-05: Trunk groups:

Trung kế 1, 2 thuộc nhóm trung kế 1.

Trung kế 3 thuộc nhóm trung kế 2.

Bước 2: Định tuyến nhóm trung kế.

14-06: Trunk Group Routing.

Route table 01: 1 Nhóm trung kế 1

Route table 02: 2 Nhóm trung kế 2

Bước 3: Định tuyến cuộc gọi của máy nhánh:

Mặc đinh tất cả các máy nhánh định tuyến cuộc gọi theo Route table 1

Gán máy nhánh 200 vào Route table 1: nhóm 1

Gán máy nhánh 201 vào Route table 2: nhóm 2

21-02: Trunk Group Routing for Extensions

8. Giới hạn cuộc gọi của máy nhánh – Toll Restriction Class.

Mặc định tất cả các máy nhánh được gọi ra ngoài. Trong trường hợp giới hạn cuộc gọi của một số máy nhánh, ta sẽ dùng tính năng Toll Restriction Class.

Ví dụ:

Máy nhánh 200 được gọi tất cả các hướng quốc tế (00), di động (09, 01), nội hạt (3, 4, 5, 6, 7).

Máy nhánh 201 được gọi di động (09, 01), nội hạt (3, 4, 5, 6, 7), cấm gọi quốc tế(00).

Máy nhánh 202 được gọi nội hạt (3, 4, 5, 6, 7), cấm gọi quốc tế (00), cấm gọi di động (09, 01).

Máy nhánh 203 cấm gọi tất cả, chỉ được gọi nội bộ.

Bước 1: Tạo bảng giơi hạn cho phép gọi – Toll Restriction.

Tạo bảng cấm gọi quốc tế(00).

21-06-01: Toll Restriction – International Call Restrict Code Table.

Tạo bảng cho phép gọi quốc tế(00).

21-06-02: Toll Restriction – International Call Restrict Code Table.

Tạo bảng cho phép gọi di động(09, 01), nội hạt(3-7).

21-06-06: Toll Restriction – Permit Code Table.

Chọn bảng cho phép 1, nhập các giá trị tương ứng của các đầu số được cho phép gọi.

Tạo bảng cho phép gọi nội hạt(3-7)

21-06-06: Toll Restriction – Permit Code Table.

Chọn bảng cho phép 2, nhập các giá trị tương ứng của các đầu số được cho phép gọi.

Tạo bảng cấm gọi di động(09, 01)

21-06-07: Toll Restriction – Restriction Code Table.

Chọn bảng giới hạn 1, nhập các giá trị tương ứng của các đầu số giới hạn cấm gọi.

Tạo bảng cấm gọi tất cả: quốc tế (00), di động(09), nội hạt(3-7).

21-06-07: Toll Restriction – Restriction Code Table.

Chọn bảng giới hạn 2, nhập các giá trị tương ứng của các đầu số giới hạn cấm gọi.

Bước 2: Chọn lớp giới hạn cho phép gọi – Toll Restriction Class:

Chọn lớp giới hạn cho phép gọi di động (09, 01), nội hạt (3 – 7), cấm gọi quốc tế (00)

Toll Restriction Class: chọn lớp 3:

01 – International call restriction Table: Assigned (see 21-06-01) – Bảng cấm gọi quôc tế

07 – Permit code table: chọn bảng 1 – cho phép gọi di động (09, 01), nội hạt (21-06-06)

Chọn lớp giới hạn cho phép gọi nội hạt (3-7), cấm gọi quốc tế (00), cấm gọi di động (09, 01).

Toll Restriction Class: chọn lớp 4:

01 – International call restriction Table: Assigned (see 21-06-01) – Bảng cấm gọi quôc tế

07 – Permit code table: chọn bảng 2 – cho phép gọi nội hạt (21-06-06)

08 – Restriction code table: chọn bảng 1 – cấm gọi di động (21-06-07)

Chọn lớp giới hạn cấm gọi quốc tế (00), cấm gọi di động (09, 01), cấm gọi nội hạt (3 -7).

Toll Restriction Class: chọn lớp 5:

08 – Restriction code table: chọn bảng 2 – cấm gọi tất cả (21-06-07)

Bước 3: Gán lớp giới hạn cho phép gọi vào từng máy nhánh – Toll Restriction Class for Extensions.

21-04: Toll Restriction Class for Extensions.

Gán máy nhánh 200 vào lớp được gọi tất cả.

v Gán máy nhánh 201 được gọi di động (09, 01), nội hạt (3-7), cấm gọi quốc tế(00).

Gán máy nhánh 202 được gọi nội hạt (3 – 7), cấm gọi quốc tế (00), cấm gọi di động (09, 01).

Gáy nhánh 203 cấm gọi tất cả, chỉ được gọi nội bộ.

9. Nhận cuộc gọi – Incoming call services.

22-02: Incoming call trunk setup. Gồm nhiều kiểu đổ chuông.

Normal

VRS

DIL

Disa

Tie Line

9.1. Kiểu đổ chuông Normal – Normal Ring.

Đây là kiểu đổ chuông trực tiếp đến máy nhánh hoặc nhiều máy nhánh sẽ nhận cuộc gọi vào.

Bước 1: Chọn kiểu đổ chuông trên các đường trung kế.

22-02: Incoming call trunk setup: chọn Normal

Bước 2: Gán máy nhánh nhận đổ chuông.

Các máy nhánh sẽ đổ chuông đồng thời.

9.2. Kiểu đổ chuông nhóm máy nhánh – DIL Ringing.

Đây là kiểu đổ chuông đến số đại diện của nhóm máy nhánh.

(Nhóm máy nhánh xem nội dung 10. Cấu hình nhóm máy nhánh).

Bước 1: Chọn kiểu đổ chuông trên các đường trung kế.

22-02: Incoming call trunk setup: chọn DIL

Bước 2: Gán số đại điện của nhóm máy nhánh nhận đổ chuông.

22-07: DIL Assingment – Gán số đại diện của nhóm máy nhánh sẽ nhận đổ chuông.

Khi đó các máy nhánh sẽ đổ chuông theo tuần tự được cấu hình trong nhóm máy nhánh.

(Nhóm máy nhánh xem nội dung 10. Cấu hình nhóm máy nhánh).

9.3. Kiểu đổ chuông lời chào – VRS Ringing

Đây là kiểu đổ chuông khi gọi vào tổng đài sẽ nghe câu thông báo, và quay số nhanh hoặc số nội bộ để tiếp tục cuộc gọi.

Bước 1: Chọn kiểu đổ chuông trên các đường trung kế.

22-02: Incoming call trunk setup: chọn VRS

Bước 2: Gán số tin nhắn sẽ phát thông báo.

25-02: VRS/DISA Message: Gán số lời chào sẽ phát thông báo. (xem bước 4: cách ghi âm lời chào)

Bước 3: Gán số đích quay số nhanh khi nghe câu thông báo.

Ví dụ: Khi gọi vào tổng đài nghe câu thông báo:

Quay số 0: đổ chuông máy nhánh lễ tân 200.

Quay số 1: đổ chuông máy nhánh 201.

Quay số 2: đổ chuông số đại diện của nhóm máy nhánh.

Bước 4: Ghi âm lời chào VRS.

Nhấc tai nhge

Quay số 716

Quay sô 7 (ghi lời chào)/ 5 (nghe lại lời chào)/ 3 (xóa lời chào)

Quay số lời chào VRS (001-100)

716 + 7 + 001 à ghi lời chào 0001

Nhóm máy nhánh bộ phận – Department Groups.

Nhóm máy nhánh cho các bộ phận trong công ty. Khi muốn gặp các máy nhánh trong bộ phận nào, ta chỉ việc quay số đại diện của nhóm và các máy nhánh trong nhóm sẽ đổ chuông.

Tổng đài SL1000 hỗ trợ 32 nhóm.

Bước 1: Thiết lập các thông số cơ bản của nhóm – Department Group Basic Setup.

16-01: Department Group Basic Setup:

Chọn nhóm:

Name: Tên nhóm.

Calling cycle: Định tuyến cuộc gọi đến máy nhánh: Priority: ưu tiên hoặc Circular: Vòng tròn.

Bước 2: Gán máy nhánh vào nhóm – Department Group Assignment for Extensions

16-02: Department Group Assignment for Extensions

Gán máy nhánh vào các bộ phận tương ứng.

Bước 3: Gán số đại diện của nhóm – Department Group Pilots Numbers

11-07: Department Group Pilots Numbers

Số đại diện này là duy nhất và không trùng với bất kỳ số máy nhánh đã tồn tại trong SL1000. Số đại diện này phải được khai báo trong kế hoạch đánh số máy nhánh. ( Xem mục 3.1 System Numbering Plan)

11. Quay số nhanh – Speed Dial.

13-04 : Speed Dialing Number and Name: Quay số nhanh cho máy nhánh.

Speed Dial:

Number: Số điện thoại cần quay nhanh

Name: Tên

Number: 90916870XXX :

9: quay số chiếm trung kế gọi ra ngoài.

0916870XXX: Số điện thoại cần quay nhanh.

Thực hiện quay số nhanh.

Nhấc tai nghe điện thoại hoặc nhấn Speaker

Quay số #2

Quay số Speed dial.

12. Chuyển cuộc gọi ra số điện thoại bên ngoài – Call forwarding to external number.

24-09: Call Forwarding Fixed Settings:

Chọn số máy nhánh cần thực hiện chuyển cuộc gọi.

Call Forward type: Kiểu chuyển cuộc gọi.

Call forward Busy/No Answer:

Call forward All Calls.

CO Call Forward Destination for Both Ring, All Calls and No Answer: gán số điện thoại di động cần chuyển.

Intercom Call Forward Destination for Both Ring, All Calls and No Answer: gán số điện thoại di động cần chuyển.

Ví dụ: 90916870XXX (9: chiếm line trung kế ; 0916870XXX: số di động cần chuyển).

13. Mã tài khoản – Account Settup

gán mã tài khoản cho máy nhánh khi gọi ra ngoài

Bước 1: 35-05 : cài đặt mã tài khoản – Account Code Setup:

Class of service: Lớp dịch vụ.

Account code mode: Require and verified.

Forced Account code Toll Call Setup: Apply for Toll and Local Calls

Bước 2: Cài đặt mã xác nhận – 35-06: Verified code setup:

Verified Account Code: Nhập mã xác nhận

Quay số thực hiện cuộc gọi ra ngoài.

Quay số chiếm trung kế gọi ra ngoài. (nghe câu thông báo “please enter an account code”).

Quay số *

Quay số mã xác nhận tài khoản (Verified Accout Code).

Quay số *

Quay số cần gọi.

Ví dụ: Mã xác nhận tài khoản (Verified Account Code): 123456

9 + *123456* + 0916870XXX

14. Phòng họp – Room Conference.

Tổng đài SL1000 hỗ trợ 4 nhóm phòng họp, mỗi phòng tối đa 8 người tham gia. Người dùng gọi vào số đại diện của nhóm phòng họp và sau đó nhập mật khẩu của nhóm phòng họp để tham gia vào phòng họp.

Bước 1: Gán số đại diện của nhóm phòng họp

11-19: Conference Group Pilot Numbers:

Pilot: sô đại diện.

Số đại diện này là duy nhất và không trùng với bất kỳ số máy nhánh đã tồn tại trong SL1000. Số đại diện này phải được khai báo trong kế hoạch đánh số máy nhánh. ( Xem mục 3.1 System Numbering Plan)

Bước 2: Cài đặt nhóm phòng họp.

20-34: Conference Group Setup.

Name: Tên nhóm phòng họp.

Password: Mật khẩu

Maximum participants: Số người tham gia.

Maximum Conference Duration: Thời gian cuộc họp.

Bước 3: Thực hiện gọi phòng họp:

Người dùng gọi vào số đại diện phòng họp (Nghe câu thông báo nhập mật khẩu.)

Nhập mật khẩu.

Tham gia phòng họp.

Gán máy nhánh làm máy tiếp tân- Operator’s Extension.

20-17: Operator’s Extension.

Extension: gán máy nhánh làm máy tiếp tân.

Chế độ đêm – Night Mode Service.

Tổng đài SL1000 hỗ trợ 10 Time Schedule Pattern. Mỗi Time Schedule gồm 8 Mode. Từ Mode 1 – Mode 8. Thời gian trong từng mode ta tự quy định.

Ví dụ:

Bước 1: Thiêt lập chuyển chế độ đêm.

12-01: Night mode switching setup.

01: Manual Night Mode Switching: Enable

Bước 2: Thiết lập dịch vụ tự động đêm.

12-02: Automatic Night Service Patterns.

Thời gian bắt đầu.

Thời gian kết thúc.

Chế độ.

Thiết lập thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.

Giờ làm việc: Từ 08h00 đến 12h00; 13h00 đến 17h00 à Mode 1

Giờ nghỉ trưa: từ 12h01 đến 13h00 à Mode 2

Chọn Time Schedule Pattern: 1

Thiết lập thời gian cuối tuần từ thứ 7 đến chủ nhật: Từ 08h00-17h00 à Mode 3

Chọn Time Schedule Pattern: 2

Bước 3: Chuyển chế độ đêm cho các ngày trong tuần.

12 – 03: Weekly Night Mode Switching:

Từ thứ 2 đến thứ 6: Time Schedule Pattern 1.

Từ thứ 7 đến chủ nhật: Time Schedule Patter 2.

Bước 4: Thiết lập tên chế độ đêm.

12-07: Night Mode Name Setup.

Bước 5. Gán đổ chuông đường trung kế theo chế độ đêm.

22 – 02: Incoming call trunk setup.

Mode 1: Giờ làm việc đổ chuông lời chào – VRS.

Mode 2: Giờ nghỉ trưa đổ chuông máy nhánh – Normal.

Mode 3: Cuối tuần đổ chuông máy nhánh – Normal.

(Xem thêm mục 8 – Nhận cuộc gọi)

Bước 6: Gán phím chức năng trên điện thoại lập trình để chuyển chế độ đêm.

15-07: Function keys

Chọn máy nhánh lập trình sẽ gán phím chức năng.

17. Thiết lập trung kế 30B +D (ISDN)

ISDN SL1000 – with Viettel

Diagram:

10-03: PRI Configuration:

01-ISDN Line Mode: T-point

CRC Mult-frame(CRC4): Disable

18. Thiết lập bàn giám sát DSS.

Bước 1: Sơ đồ đấu dây và vị trí port: Vị trí port 8 trên khung chính tổng đài và đấu 2 dây ngoài

Bước 2: Gán kiểu bàn giám sát (DSS) cho port số 8.

10-03: HBIU Configuration Setup.

Physical 8: chọn DSS Console

Bước 3: Gán máy nhánh cho bàn giám giám sát.

30-02: DSS Cosole Extension Assignment:.( Tổng đài SL1000 hỗ trợ 12 bàn giám sát.)

DSS 01: gán máy nhánh (Ví dụ 201)

Bước 4: Gán phím chức năng cho bàn giám sát.

30-03: DSS Console Key Assignment

19. Gán máy nhánh làm máy lễ tân.

Máy nhánh khi được gán làm máy lễ tân, người dùng chỉ cần quay số 0 là có thể gặp lễ tân.

20-17: Operator Extension

20. Máy nhánh di động – Mobile Extension.

Gán số di dộng như một số máy nhánh nội bộ của tổng đài có một số tính năng:

Chuyển cuộc gọi.

Nhóm máy nhánh.

13-04 : Speed Dialing Number and Name: Quay số nhanh cho máy nhánh.

Speed Dial: Số thứ tự của speed dial

Number: Số điện thoại cần quay nhanh

Name: Tên

15-22 : Mobile Extension Setup: gán quay số nhanh của số di động cho số máy nhánh nội bộ.

Chọn máy định gán làm máy nhánh di động.

Mobile Extension Speed Dial Target: gán số thứ tự của speed dial đã được khai báo ở trên.

Thực hiện cuộc gọi.

Máy nhánh nội bộ gọi đến máy nhánh di động

Máy nhánh di động nhận cuộc gọi từ tổng đài.

Sau đó quay * để nói chuyện với số nội bộ bên trong.

Trong khi đang nói chuyện máy nhánh di động muốn thực hiện chuyển cuội gọi tới 1 số nội bộ khác thì:

Quay *#

Quay số nội bộ cần chuyển

Quay *0 để thực hiện chuyển cuộc gọi.

21. VOIPDB Card.

10-12 : CPU Network Setup.

VOIPDB IP Address: Địa chỉ IP của card VOIP

VOIPDB Subnet Mask: Địa chỉ subnet mask.

Default gateway:

NAPT Router/IP Address: Địa chỉ IP WAN của lớp mạng dùng để NAT, Trunking ra ngoài

84-26 : VOIPDB Basic Setup (DSP).

IP Address: Địa chỉ IP phải cùng lớp mạng với địa chỉ của VOIPDB IP Address.

Hotline

0839290779