Hướng Dẫn Cài Đặt Cơ Bản Tổng Đài IP Yeastar- P

I. Kết nối thiết bị tổng đài IP Yeastar dòng P Serial VoIP PBX các bước sau:

B1: Kết nối một đầu của cáp mạng vào cổng LAN của thiết bị tổng đài IP Yeastar P550/P560/P570 VoIP PBX; Đầu kia đến bất kỳ cổng nào của switch hoặc router trong hệ thống mạng LAN của bạn

B2: Cắm dây nguồn vào khe cắm nguồn Yeastar P550; Đầu kia vào ổ cắm điện tiêu chuẩn. Đợi cho hệ thống khởi động cho đến khi đèn LED SYSTEM bắt đầu nhấp nháy.

II. Đặt IP cho tổng đài IP Yeastar

B1: Kết nối máy tính của bạn với cùng một mạng với Yeastar P550.

Đặt dải ip trên cổng LAN máy tính :192.168.5.10 để log vào ip 192.168.5.150 của tổng đài và thay ip tổng đài theo dải ip trong mạng internet của bạn

B2: Khởi động trình duyệt trên PC. Trong thanh địa chỉ, nhập địa chỉ IP, nhấp vào nút “Enter” và sau đó bạn có thể thấy trang đăng nhập GUI web hiển thị như dưới đây

.

Cấu hình tổng đài IP Yeastar P550 hiện thị trên giao diện web cho quản trị viên. Thuận tiện quản lý thiết bị bằng cách đăng nhập vào giao diện Web.

-- Đường dẫn mặc định : https://192.168.5.150:8088/

--Đặt địa chỉ IP cho tổng đài theo dải mạng của bạn , sau đó ấn Next, ví dụ tôi đặt ip cho tổng đài :192.168.50.245

--ChọnYes để reboot tổng đài

--Sau khi tổng đài khởi động xong , tôi sẽ đăng nhập tổng đài theo địa chỉ mới

--Tiếp theo tôi sẽ đặt mật khẩu + email quản lý hệ thống tổng đài

--Cài đặt ngày giờ cho tổng đài

--Kiểm tra tổng thể các thông số cài đặt, nếu đã chuẩn thì Reboot tổng đài – chọn Yes

--Đợi tổng đài khởi động & đăng nhập lại

III: Hướng dẫn cách tạo và cấu hình Extension trên Yeastar

Mặc định dải máy lẻ là 4 số và bắt đầu từ 1000 – muốn đổi về dải máy lẻ 3 số ta vào : PBX Settings – Preferences

1: Add Ext SIP

Nhấp chuột vào Extensions and Trunks > Extensions để cấu hình Extensions.

Type: Check Extension Type để thiết lập các loại extensions

--SIP

--FXS: S2 module được cài đặt trên thiết bị nếu bạn muốn tạo một FXS extension.

Tab User

Extension Information :

Extension: Extension number sẽ gắn liền với user hoặc phone.

Caller ID: Caller ID xuất hiện trong các cuộc gọi ra ngoài của extension.

Registration Name: Dùng để đăng ký , xác nhận cho SIP extensions.

Concurrent registrations: số thiết bị kết nối đồng thời trên 1 máy lẻ ( max = 3)

Registration Password: Password cho user đăng ký SIP account.

User Information:

Name: Tên của một người dùng – Tên hiển thị khi gọi nội bộ

User Password: Password của extension user để đăng nhập vào hệ thống.

Email: Địa chỉ Email của Extensions user. Email này được dùng để lấy lại password, nhận forwarding voicemails, nhận fax as an attachment, và nhận các thông báo quan trọng khác.

Mobile Number: Mobile Number của user. Số này để nhận forwarded calls và thông báo quan trọng.

Tab Voicemail

Enable Voicemail: Check vào box này để cho phép voicemail cho extension.

Send Voicemail to Email: Check vào box để gửi voicemail đến Email của user.

Lưu ý: để sử dụng tính năng này , “Email Settings” dưới “System”được cấu hình đúng.

Voicemail Access PIN: Password của Voicemail dùng để kết nối tới hệ thống Voicemail. password chỉ có thể chứa số.

Tab Presense

Always: Luôn chuyển hướng cuộc gọi đến hướng chỉ định

--Voicemail: chuyển hướng người gọi để lại tin nhắn thoại.

--Extension: chuyển cuộc gọi đến extension khác.

--Users’ Mobile Number: chuyển cuộc gọi đến số di động có trong User Information.

--External Number: Chuyển hướng cuộc gọi bằng cách quay số bằng tay.

No Answer:Cuộc gọi sẽ được chuyển đến số được chỉ định khi không có ai trả lời.

When Busy: Cuộc gọi sẽ được chuyển hướng khi extension bận.

Thiết lập đổ chuông

--Extension Endpoint

--Linkus Mobile Client

--Linkus Desktop Client (Softphone Only)

--Linkus Web Client (Web Client Mode

--Ring the Mobile Number Simultaneously : Khi extension có cuộc gọi đến, số di động sẽ đổ chuông cùng một lúc.

Ring Timeout: Điện thoại sẽ ngừng đổ chuông trong thời gian xác định.

Tab Advanced

VoIP Settings

NAT: Thiết lập này nên được sử dụng khi hệ thống sử dụng public IP, giao tiếp với các thiết bị dưới thiết bị NAT (chẳng hạn như một router băng thông rộng). Nếu bạn có vấn đề với one-way audio, có thể bạn đã gặp vấn đề trong việc cấu hình NAT hoặc hỗ trợtường lửa (firewall) của port SIP và/hoặc RTP.

Qualify: Check vào box để gửi SIP OPTIONS tới các thiết bị nhằm kiểm tra các thiết bị vẫn trực tuyến.

Enable SRTP: Bật SRTP để mã hóa giọng nói.

Transport: Select UDP

DTMF Mode: Thiết lập chế độ mặc định cho âm gửi DTMF

--RFC2833: DTMF sẽ được truyền trong luồng RTP trong các gói RTP khác với tín hiệu âm thanh.

--Info: DTMF được thực hiện trong các gói tin SIP Info.

--Inband: DTMF được thực hiện trong các tín hiêu audio.

--Auto: sẽ tự động sử dụng RFC2833 hoặc Info. RFC2833 là mode mặc định.

Tab Sercurity

Sip Sercurity

Allow Remote Registration : Check vào box để đăng ký remote extension.

SIP Registration IP Restriction

Enable IP Restriction: Tùy chọn này dùng để kiểm soát truy cập qua VoIP. Kích hoạt để tăng cường bảo mật . Khi kích hoạt, chỉ có địa chỉ hoặc dải IP đã được thiết lập mới có thể đăng ký extensions number.

Permitted IP/Subnet mask: Thiết lập địa chỉ IP và dải IP được phép đăng ký vào hệ thống PBX. Địa chỉ nhập vào nên có dạng IP address/Subnet mask.

2. Analog Settings

Min Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối thiểu, tính bằng mili giây. Mặc định là 300 ms.

Max Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối đa, tính bằng mili giây. Mặc định là 1000 ms.

Echo Cancellation: Enable hoặc disable loại echo trong port FXS.

Rx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ analog phone đến port FXS của PBX. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the RX gain below.

Rx Gain: Khuếch đại âm lượng được gởi từ analog phone đến FXS port của PBX. (Unit: db).

The valid range is -30db to 6.0db.

Tx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ port FS của PBX đến analog phone. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the TX gain below.

Tx Gain: Khuếch đại âm lượng được gửi từ FXS port của PBX đến analog phone. (Unit: db)

The valid range is -30db to 6.0db.

IV: NAT PBX

Vào mục System – Network – Public ip and ports

V: Add trunk IP

1: Add SIP trunk FPT

Vào Extension and Trunk – Trunk – add

VI: Add IVR

1 : Up lời chào

Vào PBX settings – voice prompts – custom prompts

VII : Add Ring Group

Vào call features – ring group

VIII: Add rule gọi ra ( Outbound routes )

Vào Call control – outbound routes – add

IX: Add rule gọi vào – ( Inbound routes )

Vào Call control – inbound routes – add

X : Bảo mật PBX

1. Add IP Local

Vào Sercurity – Sercurity Rules – Static defense

2.Add địa chỉ ip FPT hoặc VNPT, CMC, VIETTEL , IP Public

3.Drop IP trong danh sách IP tĩnh

Vào Sercurity – Sercurity Settings – Sercurity options – tích vào ô Drop All but Accepted IPs in Static Defense

XI: Nâng cấp firmware cho PBX

1: Vào maintenance – upgrade

XII: Back up cấu hình PBX

1: Vào maintenance – Backup and Restore – chọn Backup

XIII: Restore file cấu hình

1: Vào maintenance – Backup and Restore – chọn Upload

Hotline

0839290779